HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PIER V3
1. Hướng dẫn cài đặt
-
Chạy file FB-PierV3_ins_Demo.exe.
-
Crack: Copy các file trong file crack vào thư mục sau:
C/Program files/BSI > Paste vào đây! (Trường hợp bạn cài
vào ổ C).
2. Tính toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
2.1. Thiết lập dự án
- Mở 1 file mới: Ctrl + N.
- Trong hộp thoại Slect New Problem Type chọn như sau:
+ Pile and Cap only.
+ Units: SI.
+ Nhập tên Dự án.
+ Click OK
2.2. Khai báo đặc tính của cọc
- Trong hộp thoại Model Data/ Pile & Cap
- Pile/ Shaft Type: Cọc đúc sẵn.
- Chọn Edit Cross Section , mở ra
hộp thoại sau:
- Section Type: Chọn
Rectangular
- Length: Chiều dài cọc
- Diameter: Kích thước cọc.
- Diameter: Kích thước cọc.
- Edit Properties: Khai báo đặc trưng vật liệu cọc
+ Mild Steel: Nhập fy, Es của thép.
+ Concrete: Nhập fc’, Ec của
bêtông.
- Edit Section Contents: Khai báo mặt cắt cọc.
+ Chọn Add để tạo các nhóm
thép theo các cạnh của mặt cắt cọc.
+ Group Data: Số cọc trong nhóm.
+ Bar Area: Diện tích của 1 thanh thép.
+ Start 2 Coord: Khoảng cách giữa các thanh
+ Group Orientation: Chọn Horizontal.
Chọn Mild Seel.
Prestress: Cọc có thép DƯL
+ Chọn OK.
2.3. Khai báo số lượng của
cọc
- Trong mục Pile Cap Grid Geometry:
+ Grid Points: Số điểm theo phương x, y. (Số cọc = số điểm – 2).
+ Spacing: Khoảng cách
giữa các cọc. Bạn có thể chọn bằng 1d, 2d, 3d, 4d, 5d hoặc chọn
Variable, nhạp khoảng cách giữa các cọc. (Giá trị đầu tiên và giá trị cuối cùng là khoảng cách từ cọc đến mép ngoài
bệ).
+ Pile Cap Data:
Head/Cap Elevaton: Khoảng cách mép trên bệ đến MĐTN.
Overhang: Khoảng cách mép ngoài bệ đến cọc đầu tiên
+ Edit Pile Cap:
+ Young’s Modulus: Môđun đàn hồi của bê tong cọc.
+ Poissons Ratio: Hệ số Poissons
+ Thick ness: Chiều dày của bệ
+ Weight: Trọng lượng riêng
bê tông bệ.
2.3. Khai báo địa chất
- Soil Layer Data: Khai báo các lớp địa chất
+ Soil Set: Gán địa chất.
+ Soil Layer: Khai báo tên lớp.
+ Soil Type: Loại địa chất:
Conhesionless: Đất rời
Conhesive: Đất dính
Rock: Đá
+ Unit weight: Trọng lượng
riêng của lớp đất (Với đất dính nhập trọng
lượng tự nhiên, với đất rời nhập trọng lượng bão hòa).
+ Soil Strenght Criteria: Các tiêu chuẩn của lớp
đất
Conhesionless: Internal Fiction Anlge: Góc nội ma sát của
đất.
Conhesive: Undrained Shear Strenght: Sức kháng cắt không thoát
nước Su.
+ Soil Layer Models: Chọn như hình vẽ.
+ Group: Hệ số truyền tải trọng của các hảng cọc.
Với hàng
cọc thứ 1: 0.8
Với hàng
cọc thứ 2: 0.4
Các hàng
cọc còn lại: 0.3
+ Elevations:
Water:
Cao độ mực nước MNTN.
Top of
Layer: Cao độ mặt trên của lớp đất.
Bottom
of Layer: Cao độ mặt dưới.
2.4.
Khai báo tải trọng
- Trong cửa số 3D view: Chọn vị trị tâm của
mặt bằng cọc
- Khai báo tải trọng (Tải trọng đã tổ hợp
về đáy bệ).
+ Đối với phương dọc cầu.
Tải trọng thẳng đứng Z
Tải trọng ngang Y
Mômen Mx
+ Đối
với ngang cầu.
Tải trọng thẳng đứng Z
Tải trọng ngang X
Mômen My
2.5. Chạy và xuất kết quả
- Chọn biểu tượng như sau hoặc vào Control
> Run Analysis.
- Chư ơng
trình đang chạy.
- Xem kết quả: Chọn Pile Resuts. Chọn như
sau:
- Xem nội lực từng cọc:
+
Control > View Analysis > Xuất kết quả ra file Notepad.
+ Vào
File Notepad. Kéo xuống vị trí cuối cùng.
+ Vùng đầu tiên: Các giá trị
về nội lực trong 1 cọc.
Max axial force: Lực dọc lớn nhất.
+ Vùng thứ 22. Giá trị về chuyển vị của
cọc,
(SƯU TẦM)
Sign up here with your email
1 comments:
Write commentsNo more live link in this comments field
ReplyConversionConversion EmoticonEmoticon